FLINDERS UNIVERSITY
Adelaide, Úc
Giới thiệu chung:
Đại học Flinders là trường Đại học hiện đại toàn diện. Tại Đại học Flinders, sinh viên sẽ được sống và học tập trong một môi trường hấp dẫn và thăng tiến.
Trường luôn nỗ lực hết mình để cung cấp cho sinh viên một nền giáo dục tốt nhất. Và mục tiêu đó của trường đã thành công. Các khoá học và sinh viên của trường đều được xếp thứ hạng cao.
Trường xếp hạng 5% các trường đại học trên Thế Giới (theo QS top University Ranking 2018-2019)
Chương trình giảng dạy của đại học Flinders:
-
Khoá học tiếng Anh:
Các sinh viên không đủ tiếng Anh đầu vào có thế đăng ký học tiếng Anh tại học viện Intensive English Language Institute (IELI)(nằm ngay trong trường Đại học Flinders).
-
Chương trình Đại học (3 năm):
Ứng dụng hệ thống thông tin, Khảo cổ học, Xã hội, Khoa học đối xử (Tâm ký học), Kinh doanh, Kinh doanh và Công nghệ, Thương mại (kế toán/tài chính), Khoa học máy tính, Máy tính và truyền thông số, Nghệ thuật sáng tạo (Truyền thông số, Kịch, Tác phẩm, Sản xuất phim ảnh ), Khoa học kỹ thuật, Quản lý môi trường, Chính phủ và Quản lý công cộng, Khoa học sức khoẻ, Công nghệ thông tin, Nghiên cứu quốc tế, Du lịch quốc tế, Tư pháp và Xã hội, Ngôn ngữ, Khoa học y tế, Y tá, cử nhân Khoa học (Hành vi động vật, Nuôi trồng thuỷ sản, Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường, Pháp y và Phân tích hoá học, Sinh học biển, Công nghệ Nano), Kế hoạch xã hội.
-
Chương trình đại học (4 năm):
Y sinh, Kỹ sư hệ thống máy tính, Kỹ sư điện tử, Công nghệ môi trường, Kỹ sư điện tử hàng hải, Kỹ sư cơ khí, Kiến trúc, Kỹ sư phần mềm, Kỹ sư Rôbôt, Công tác xã hội và kế hoạch xã hội.
-
Chương trình cấp bằng đôi (4 năm)
Chỉ khai giảng vào tháng 2: Giáo dục mầm non/ cử nhân xã hội, Giáo dục tiểu học/ Xã hội, Giáo dục trung học/ Xã hội, Giáo dục trung học/ Khoa học sức khoẻ, Giáo dục trung học/ Khoa học, Giáo dục trung học/ Cử nhân Nghiên cứu tình trạng tàn tật, Y sinh / Khoa học y tế.
-
Chương trình Thạc sĩ
– Chuyên ngành học 1 năm:Công tác xã hội, Xã hội học, Luật .
– Chuyên ngành học 1,5 năm:
Nghiên cứu ứng dụng dân số, Quản trị kinh doanh, Quản lý y tế, sức khoẻ, Khảo cổ học, Công nghệ Nano, Y tá, Y tế công cộng, Quản lý nguồn nước.
– Chuyên ngành học 2 năm:
Kế toán, Cử nhân xã hội (Nghiên cứu ứng dụng dân số, Khảo cổ học, Phát triển quốc tế, Quan hệ quốc tế, Giảng dạy tiếng anh như ngoại ngữ 2) Chính phủ châu á, Công nghệ sinh học, Quản trị kinh doanh (nâng cao), Kinh tế và công nghệ, Phục hồi chức năng lâm sàng, Nghệ thuật sáng tạo (Kịch, Sản xuất phim ảnh, Kịch bản), Quản lý di sản văn hóa, Nghiên cứu tình trạng tàn tật, Giáo dục, Giáo dục (lãnh đạo và quản lý), Y sinh, Kỹ sư điện tử, Quản lý môi trường.
Y tế và phát triển quốc tế, Công nghệ thông tin, Nghiên cứu ngôn ngữ, Khoa học sức khoẻ tâm thần, Tâm lý học (lâm sàng), Hành chính công, Quản lý hành chính công, Chính sách hành chính công, Công tác xã hội, Giảng dạy (Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học, Giáo dục đặc biệt, ). Và một số ngành khác như Dạy tiếng anh (TESOL), Nghiên cứu thần học, Du lịch.
Với các ngành Y tế và Giảng dạy yêu cầu IELTS 6.5 – 7.0 (tất cả các kỹ năng đạt 6.0 – 7.0). Một số chuyên ngành yêu cầu kinh nghiệm làm việc.
-
Chứng chỉ sau đại học (0,5 -1 năm):
Các chuyên ngành giống như chương trình Thạc sỹ. Sinh viên muốn học Thạc sỹ nhưng không đủ điều kiện đầu vào có thể đăng ký học chương trình này trước (tuỳ từng chuyên ngành)
-
Chương trình Tiến sĩ (4 năm):
Sinh học, Hoá học, Khoa học máy tính, Khoa học trái đất, Giáo dục, Kỹ thuật, Luật, Y tế công cộng, Y khoa, Toán, Thống kê, Y tá, Khoa học xã hội.
Học phí:
Học phí tùy vào chương trình học và ngành học mà học phí khác nhau dao động từ $15,000 – $40,000/năm
Yêu cầu đào tạo và kì nhập học:
Chương trình đại học:
- Yêu cầu: IELTS 6.0 (6.0 với kỹ năng Speaking & Writing)/TOEFL ibt 80 (20 với kỹ năng Speaking & Writing )
- Lưu ý: một số chuyên ngành cử nhân về nghệ thuật sáng tạo yêu cầu phải có tác phẩm nghệ thuật và có thể phải phỏng vấn
- Khai giảng: 2 & 7. Một số chuyên ngành chỉ khai giảng vào tháng 2
Chương trình thạc sĩ:
- Yêu cầu:TN đại học chuyên ngành liên quan, IELTS 6.0 (6.0 in Speaking & Writing)/ TOEFL ibt 80 (20 với kỹ năng Speaking & Writing)
- Với các ngành Y tế và Giảng dạy yêu cầu IELTS 6.5 – 7.0 (tất cả các kỹ năng phải đạt 6.0 – 7.0). Một số chuyên ngành yêu cầu kinh nghiệm làm việc.
Chương trình chứng chỉ sau đại học:
Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan (tuỳ từng ngành). IELTS 6.0 (6.0 với kỹ năng Speaking & Writing) / TOEFL ibt 80 (20 với kỹ năng Speaking & Writing )
Tiến sĩ:
Yêu cầu: IELTS 6.0 (6.0 in Speaking & Writing)/TOEFL ibt 80 (20 với kỹ năng Speaking & Writing )
Du học Úc
Xem thêm thông tin, chi phí, học phí yêu cầu các trường Đại học, Cao đẳng Úc tại đây
DU HỌC TÂN CON ĐƯỜNG VÀNG
(NEW GOLDEN ROAD COMPANY)
Van Phong :số 40 Đường số 7, Phường 10, Quận Tân Bình, TP.HCM.
Dai Dien : 50 Sedgewick Circle Brampton, Ontario, Canada.
Dai Dien : No. 4 Sperry Court, Ferndale WA 6148, Australia.
Dien thoai : 028 386 91 065 – +84 909 416 959
Email :tanconduongvang@gmail.com/duhoc@newgoldenroad.edu.vn
Website : www.newgoldenroad.com
Skype : newgoldenroad2014