JOHNS HOPKINS UNIVERSITY
Johns Hopkins University được thành lập với tư cách là một trường đại học nghiên cứu tư thục bởi nhà bác ái Johns Hopkins năm 1876. Ngày nay, các nghiên cứu được thực hiện tại trường nằm trong top các nghiên cứu được trích dẫn nhiều nhất trên thế giới. Johns Hopkins tọa lạc tại Baltimore, tuy nhiên 10 phân khoa của trường được đặt tại 10 khuôn viên khác nhau. Chúng trải dài trên ba khu vực.
Bốn trong số 10 khuôn viên của trường tọa lạc tại Baltimore. Đây là nơi học tập và giảng dạy của trường Khoa học và Nghệ thuật, trường Kỹ thuật và trường Giáo dục. Khu vực Đông Baltimore là địa điểm đặt khuôn viên trường Y, Điều dưỡng và Y tế Cộng đồng cùng với bệnh viện Johns Hopkins nổi tiếng toàn thế giới.
Johns Hopkins được đánh giá rất cao trên các bảng xếp hạng ĐH uy tín toàn cầu. Trường lần lượt đứng thứ 11 và 16 thế giới theo đánh giá của THE và QS. Trường cũng đứng thứ 12 trên xếp hạng mới nhất của US News.
Bên cạnh đó, các ngành học của trường cũng được đánh giá rất cao.
- Ngành Điều dưỡng của trường đứng thứ 2
- Ngành Y đứng thứ 5
- Ngành Chính trị học đứng thứ 16
- Ngành Dược học và Dược lí học đứng thứ 17 trên bảng xếp hạng của QS.
- Các ngành Lịch sử, Khoa học sinh học, Thống kê, Giáo dục Đào tạo, Nghiên cứu phát triển, Ngôn ngữ và Văn học Anh, Quản lí và chính sách xã hội của trường đều nằm trong top 50 toàn cầu theo đánh giá của QS.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đại học Johns Hopkins cung cấp cho sinh viên hơn 240 khóa học trải đều trên các lĩnh vực: Y tế cộng đồng, Kinh doanh, Khoa học và Nghệ thuật, Nghiên cứu quốc tế, Giáo dục, Y học, Điều dưỡng và Kỹ thuật. Sinh viên có thể chọn lựa theo học bậc Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ tại trường; theo hệ toàn thời gian hoặc bán thời gian. Các khóa học thường giảng dạy cả các môn học chính và một số môn phụ có liên quan. Sinh viên theo học bậc Cử nhân tại trường có số lượng đông nhất tại các ngành Khoa học, Kỹ thuật và Nghệ thuật. Đặc biệt, sinh viên bậc Cử nhân tại trường có rất nhiều cơ hội được tham gia vào các dự án nghiên cứu.
CHI HỌC PHÍ
Học phí: dao động theo từng ngành học, bậc học, khóa học. Cụ thể, học phí bậc Cử nhân tại các trường trực thuộc của trường như sau:
TRƯỜNG ĐÀO TẠO | HỌC PHÍ |
Trường Khoa học và Nghệ thuật | $50 410/năm |
Truường Kinh doanh Carey | $46 000/năm |
Trường Kỹ thuật | $50 410/năm |
Viện Peabody | $44 122/năm |
Với bậc Thạc sĩ, học phí dao động như sau:
TRƯỜNG ĐÀO TẠO | HỌC PHÍ | ||||||||||
Trường Nghiên cứu quốc tế cấp cao | Tại Washington: $45,142Tại Bologna: €34,955 | ||||||||||
Trường Khoa học và Nghệ thuật | $50 410 | ||||||||||
Trường Kinh doanh Carey | $57 000 ($1 290/tín chỉ) | ||||||||||
Trường Giáo dục | $39 000 | Trường Kỹ thuật | $50 410 | Trường Y | $50 161 | Trường Điều dưỡng | Toàn thời gian (MSN): $37 056Toàn thời gian (MSN/MPH) : $50 624 | Viện Peabody | $44 122 | Trường Y tế Cộng đồng | $63 300 (toàn thời gian MPH—5 kì học) |
Và dưới đây là bảng học phí bậc Tiến sĩ:
TRƯỜNG ĐÀO TẠO | HỌC PHÍ |
Trường Nghiên cứu quốc tế cấp cao | Tại Washington: $45 142Tại Bologna: €34 955 |
Trường Khoa học và Nghệ thuật | $50 410 |
Trường Giáo dục | $43 923 |
Trường Kỹ thuật | $50 410 |
Trường Y | $50 161 |
Trường Điều dưỡng | Toàn thời gian (PhD): $41 360Toàn thời gian (DNP): $29 196 |
Viện Peabody | $44 122 |
Trường Y tế Cộng đồng | $50 640 |
-
Chi phí:Theo ước tính từ đại học Johns Hopkins, sinh viên quốc tế cần phải chi trả mức chi phí sinh hoạt trung bình sau:
$10 522
Phí nhập học (dành cho tân sinh viên) | $500 |
Nhà ở và ăn uống (trong khuôn viên trường) | $14 976 |
Nhà ở và ăn uống (ngoài khuôn viên trường)(với các sinh viên chuyển tiếp) | |
Chi tiêu cá nhân | $1 044 |
Sách vở và đồ dùng học tập | $1 220 |
Chi phí đi lại (trung bình) | $702 |
Bảo hiểm y tế | $1 800 |
Xem thông tin chi tiết, tham khảo tại: https://www.jhu.edu
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
DU HỌC TÂN CON ĐƯỜNG VÀNG – NEW GOLDEN ROAD
Địa chỉ: 219 Tân Quý, phường Tân Quý, quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh
Hotline: 0909416959 – Ms. Linda
Email: duhoc@newgoldenroad.edu.vn
Website: https://newgoldenroad.com/
Facebook: https://www.facebook.com/newgoldenroad