UNIVERSITY OF TECHNOLOGY (UTS)
Sydney, Australia
Giới thiệu UTS
Tọa lạc ở trung tâm của một trong những thành phố đa dạng nhất thế giới, Đại học Công nghệ Sydney (UTS) thành lập từ năm 1964 với tên gọi New South Wales Institute of Technology. Từ năm 1988, trường đổi tên thành trường Đại học Công nghệ Sydney, cung cấp chương trình giáo dục đại học cho hơn 30.000 sinh viên, bao gồm hơn 7.500 sinh viên quốc tế từ hơn 115 quốc gia.
UTS đào tạo các ngành học đa dạng với những ngành học truyền thống và những ngành học đang nổi. Hơn 100 khóa học đại học và hơn 200 khóa học sau đại học, đào tạo các ngành học như Kinh doanh, Truyền thông, Giáo dục, Kỹ thuật, CNTT, … Trường tập trung vào giáo dục quốc tế, khuyến khích việc trao đổi sinh viên và hợp tác trên toàn thế giới với hơn 200 trường đại học ở 37 quốc gia
Hai cơ sở của trường là Cơ sở thành phố và Cơ sở ở Kuring-gai, trong đó cơ sở thành phố có vị trí rất thuận tiện ở trung tâm thành phố và dễ dàng đi đến bằng các phương tiện giao thông công cộng. Từ trường có thể đi bộ hoặc dễ dàng bắt xe buýt hoặc tàu hỏa đến tất cả các điểm giải trí chính của Sydney. Cơ sở Kuring-gai nằm ở phía bắc Khu Thương mại Trung tâm và có thể đi đến bằng tàu hỏa hoặc xe buýt con thoi từ cơ sở thành phố.
Điểm mạnh
- Được thành lập vào năm 1988, UTS đã nhanh chóng xây dựng được danh tiếng quốc tế vì sự vượt trội trong hoạt động giảng dạy định hướng nghề nghiệp và nghiên cứu thực tiễn, xếp hạng 272 trong Bảng xếp hạng Các Trường đại học Thế giới (2012) của Quacquarelli Symonds (QS World), xếp vị trí thứ 12 trong bảng xếp hạng các trường đại học Úc. Là một trong những trường đại học lớn nhất và được coi trọng nhất nước Úc, UTS thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới.
- Năm 2012, UTS được xếp hạng 5 sao theo hệ thống xếp hạng QS Stars mà đánh giá những thành tích quốc tế của UTS trong những lĩnh vực như nghiên cứu, khả năng làm việc, dạy học và cơ sở vật chất.
- Năm 2013, QS World University Subject Rankings công nhận UTS thuộc top 100 thế giới với ngành Công nghệ Thông tin và Khoa học Máy tính, Kỹ sư Xây dựng, Kế toán và Tài chính. Top 150 cho ngành Cơ điện tử, Truyền thông đa phương tiện, Kinh tế và Luật.
Xếp hạng
- Năm 2014, UTS xếp thứ 20 trong top 50 trường dưới 50 tuổi do QS World University công bố. Xếp thứ 24 trong top 100 trường quốc tế trên thế giới (theo Times Higher Education) .
- UTS đã được công nhận ở phạm vi quốc tế cho những thành tựu về nghiên cứu trong báo cáo quốc gia về Những Nghiên cứu Xuất sắc của Úc (ERA) năm 2011, đánh giá 80% nghiên cứu của UTS đạt chuẩn thế giới trở lên. Cũng theo Báo cáo, UTS được xếp trên mức trung bình quốc gia đối với hơn một nửa số lĩnh vực nghiên cứu mà Trường tham gia.
- Chương trình đào tạo Kỹ sư của UTS được hội Engineers Australia kiểm định và công nhận. Sinh viên tốt nghiệp từ UTS sẽ được gia nhập hội kỹ sư này. Đây là hiệp hội được quốc tế công nhận.
Chương trình đào tạo
Gồm 100 chương trình đại học, 160 chương trình sau đại học với các khoa chuyên ngành:
- Phân tích và khoa học dữ liệu
- Kinh doanh
- Truyền thông
- Thiết kế – Kiến trúc và xây dựng
- Sức khỏe/GEM
- Gíao dục
- Kỹ thuật
- Công nghệ thông tin
- Nghiên cứu quốc tế
- Pháp luật
- Khoa học và Toán học
- Đổi mới liên ngành
- Chương trình liên kết với Đại học Bách Khoa: Chương trình Kỹ thuật Cơ điện tử
Hoạt động ngoại khóa
- Thể thao: UTS có các sân vận động được trang bị tốt với các môn bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, Tennis.
- Văn phòng Hội Sinh viên (Office of Student Union – OSU): có trách nhiệm giúp sinh viên hòa nhập, đóng góp, và hưởng lợi ích từ cộng đồng. OSU đề xướng các hoạt động giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm và phát triển một môi trường học tập giàu kiến thức, hợp tác và sáng tạo. Văn phòng quản lý hơn 70 CLB sinh viên của UTS.
- Chương trình thực tập (Intership): là yêu cầu bắt buộc cũng là quyền lợi của của sinh viên nhằm áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, sớm tiếp cận thị trường lao động. UTSlàm việc chặt chẽ với các nhà tuyển dụng sinh viên đã tốt nghiệp và các cán bộ giảng dạy để hỗ trợ các chương trình và sự kiện nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng làm việc chính và những kiến thức quan trọng sẽ giúp sinh viên giành được kết quả nghề nghiệp tốt nhất.
Nơi ở
- Trường Đại học Công nghệ, Sydney hỗ trợ cho du học sinh quốc tế các dịch vụ chỗ ở đa dạng như nhà riêng, căn hộ, ký túc xá, homestay… với giá cả hợp lý, an ninh gần cơ sở Thành phố.
- UTS có 5 khu ký túc xá: Blackfriars, Bulga Ngurra, Geegal, Gumal Ngurang và khu mới xây Yara Mundang, được trang bị đầy đủ đồ đạc tiện nghi, bếp tự nấu (phòng chung hoặc riêng) đem đến một cuộc sống thoải mái cho sinh viên. Ngoài ra, Blackfriars còn cung cấp chỗ ở dành riêng cho các sinh viên hệ sau đại học.
Chi phí ăn ở (ước tính)
NHÀ THUÊ TỰC TÚC | KÝ TÚC XÁ | |||
Phí theo tuần | Phí theo năm | Phí theo tuần | Phí theo năm | |
Chỗ ở | A$190 – A$330 | A$9880 – A$17,160 | A$158 – A$290 | A$8216 – A$15,080 |
Thực phẩm | A$100 | A$5200 | A$100 | A$5200 |
Internet/điện thoại | A$14 | A$750 | Miễn phí với tốc độ giới hạn | Miễn phí với tốc độ giới hạn |
Gas/điện nước | A$14 | A$730 | Đã bao gồm | Đã bao gồm |
Sách | A$16 | A$850 | A$16 | A$850 |
Chi phí đi lại | A$20 | A$1020 | A$10 | A$520 |
Tổng chi phí ước tính | A$354 – A$494 | A$18,400 – A$25,680 | A$284 – A$416 | A$14,786 – A$21,650 |
Yêu cầu nhập học
– Cử nhân giáo dục, nghiên cứu quốc tế: IELTS 7.5 hoặc TOEFL 102-109
– Cử nhân thiết kế, đồ họa, truyền thông, giáo dục tiểu học: IELTS 7.0 hoặc TOEFL 94-101
– Y tá: IELTS 6.5 hoặc TOEFL 79-101
– Kỹ thuật, công nghệ thông tin: IELTS 6.0, TOEFL 60-78
– Các ngành cử nhân khác IELTS 6.5, TOEFL 79-93
– Thạc sĩ sư phạm trung học: ILETS 7.5, TOEFL 102-109
– Thạc sĩ báo chí, y dược, tâm lý học, kinh doanh, y tế, luật, nghiên cứu quốc tế: IELTS 7.0, TOEFL 94-101
– Thạc sĩ kỹ thuật công nghệ thông tin: IELTS 6.0, TOEFL 60-78
– Ngành khác: IELTS 6.5, TOEFL 79-93
Học phí
– Cử nhân: 32,000-40,000
– Chứng chỉ cao học: 25,000-26,500
– Graduate diploma, thạc sĩ: 21,000-27,000
Chương trình thạc sĩ
– Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp đại học, IELTS: 6.5 – 7.5 + không có kỹ năng nào dưới 6.0
– Học phí: $13.000- $15.000
– Thời gian học: 1- 1.5 -2 năm
– Khai giảng: Tháng 3,7
HỌC BỔNG UTS DIPLOMA TO DEGREE SCHOLARSHIP TỪ TRƯỜNG UTS COLLEGE
Cơ cấu giải thưởng:
Điều Kiện:



- Trung học phổ thông (Indonesia Sekolah Menengah Umum (SMU)) 3 với điểm trung bình cạnh tranh trong các môn học
- Tiếng Việt lớp 12 không phải từ các trường năng khiếu / chuyên được lựa chọn tại Việt Nam và có điểm trung bình cạnh tranh trong các môn học; v


Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
DU HỌC TÂN CON ĐƯỜNG VÀNG – NEW GOLDEN ROAD
Địa chỉ: 219 Tân Quý, phường Tân Quý, quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh
Hotline: 0909416959 – Ms. Linda
Email: duhoc@newgoldenroad.edu.vn
Website: https://newgoldenroad.com/
Facebook: https://www.facebook.com/newgoldenroad